Lãi Suất Đơn Là Gì?
Lãi suất đơn là phương pháp tính lãi trong đó khoản lãi được tính dựa trên số tiền gốc, lãi suất và thời gian. Khác với lãi kép, lãi suất đơn không cộng lãi đã kiếm được vào tiền gốc để tính lãi cho các kỳ tiếp theo.
Khi Nào Sử Dụng Máy Tính Lãi Suất Đơn
Máy tính lãi suất đơn hữu ích trong các trường hợp sau:
- Tính lãi cho các khoản vay hoặc đầu tư ngắn hạn
- Xác định tổng số tiền phải trả cho khoản vay có lãi suất cố định
- Lập kế hoạch tài chính cá nhân khi liên quan đến các sản phẩm tài chính có lãi suất đơn
Cách Tính Lãi Suất Đơn
Công thức tính lãi suất đơn là:
Lãi Suất Đơn = (Tiền Gốc × Lãi Suất × Thời Gian) / 100
Trong đó:
- Tiền Gốc: Số tiền ban đầu (khoản vay hoặc đầu tư)
- Lãi Suất: Tỷ lệ lãi suất theo kỳ hạn (tính bằng phần trăm)
- Thời Gian: Khoảng thời gian (thường tính bằng năm)
Để tính tổng số tiền phải trả hoặc nhận được:
Tổng Số Tiền = Tiền Gốc + Lãi Suất Đơn
Ví Dụ Về Lãi Suất Đơn
Ví dụ 1: Tính lãi trên khoản vay
Tính lãi suất đơn và tổng số tiền phải trả cho khoản vay 5.000$ với lãi suất 8% trong 3 năm.
Biến số | Giá trị |
---|---|
Tiền Gốc | 5.000$ |
Lãi Suất | 8% |
Thời Gian | 3 năm |
Lãi Suất Đơn | 1.200$ |
Tổng Số Tiền | 6.200$ |
Ví dụ 2: Tính lãi trên tài khoản tiết kiệm
Tính lãi suất đơn kiếm được trên tài khoản tiết kiệm với số tiền gửi ban đầu 10.000$ với lãi suất hàng năm 2,5% sau 2 năm.
Biến số | Giá trị |
---|---|
Tiền Gốc | 10.000$ |
Lãi Suất | 2,5% |
Thời Gian | 2 năm |
Lãi Suất Đơn | 500$ |
Tổng Số Tiền | 10.500$ |
Ví dụ 3: Tính lãi cho khoản đầu tư ngắn hạn
Tính lãi suất đơn và số tiền cuối cùng cho khoản đầu tư 6 tháng với số tiền 2.500$ và lãi suất hàng năm 6%.
Biến số | Giá trị |
---|---|
Tiền Gốc | 2.500$ |
Lãi Suất | 6% |
Thời Gian | 0,5 năm (6 tháng) |
Lãi Suất Đơn | 75$ |
Tổng Số Tiền | 2.575$ |
Bảng So Sánh Lãi Suất Đơn
Lãi Suất | Lãi Kiếm Được Trên 1.000$ (1 năm) | Lãi Kiếm Được Trên 1.000$ (5 năm) |
---|---|---|
1% | 10$ | 50$ |
3% | 30$ | 150$ |
5% | 50$ | 250$ |
7% | 70$ | 350$ |
10% | 100$ | 500$ |