EAR In Different Compounding | |
---|---|
Kỳ hạn ghép lãi (m): | EAR (%) |
Ghép lãi liên tục | 6,1837 |
1/Yr | 6,0 |
2/Yr | 6,09 |
4/Yr | 6,1364 |
6/Yr | 6,152 |
12/Yr | 6,1678 |
24/Yr | 6,1757 |
26/Yr | 6,1763 |
52/Yr | 6,18 |
360/Yr | 6,1831 |
365/Yr | 6,1831 |
EAR In Different Compounding | |
---|---|
Kỳ hạn ghép lãi (m): | EAR (%) |
Ghép lãi liên tục | 6,1837 |
1/Yr | 6,0 |
2/Yr | 6,09 |
4/Yr | 6,1364 |
6/Yr | 6,152 |
12/Yr | 6,1678 |
24/Yr | 6,1757 |
26/Yr | 6,1763 |
52/Yr | 6,18 |
360/Yr | 6,1831 |
365/Yr | 6,1831 |
EAR (Effective Annual Rate) Calculator là một công cụ dùng để chuyển đổi tỷ lệ lãi suất danh nghĩa (hay còn gọi là tỷ lệ lãi suất hàng năm không tính hiệu ứng lãi kép) sang tỷ lệ lãi suất thực tế hàng năm, cho phép so sánh hiệu quả của các sản phẩm tài chính khác nhau. Đây là một công thức quan trọng trong tài chính và ngân hàng.
Ví dụ: Giả sử bạn muốn tính EAR cho một khoản vay với lãi suất danh nghĩa là 6% hàng năm và lãi được tính lãi kép hàng quý.
Công thức tính EAR như sau:
trong đó:
Với ví dụ trên:
Chúng ta sẽ tính EAR như sau:
Bây giờ, hãy tính toán để xác định EAR.
Tỷ lệ lãi suất thực tế hàng năm (EAR) cho khoản vay với lãi suất danh nghĩa là 6% và được tính lãi kép hàng quý là khoảng 6.14%. Điều này cho thấy lãi suất thực tế mà người vay phải trả cao hơn so với lãi suất danh nghĩa được công bố.